Ắc quy là một phần quan trọng của ô tô, bộ phận này không chỉ có trên các phương tiện giao thông và đối với hầu hết các loại động cơ đều cần. Hãy cũng Chúng tôi đi tìm hiểu ưu nhược điểm riêng của 2 loại bình ắc quy khô và nước trong bài viết dưới đây.
I. Phân biệt ắc quy khô và ắc quy nước
Dùng loại ắc quy ô tô nào tốt nhất?
| |
Ắc quy nước | Ắc quy khô |
1. Ắc quy nước là gì?
Bình ắc quy trước đây thường có cấu tạo hình chữ nhật với nhiều ô phía trong và mỗi ngăn đều có nắp vặn phía trên. Mỗi ngăn đó đều có lá chì, kim loại xen kẽ cùng với dung dịch loãng là axit có nồng độ thích hợp. Dung dịch axit H2SO4 có tính ăn mòn cao, mùi khó ngửi nên phải cẩn thận để không dây ra tay. Loại ắc quy này có “chất lỏng” bên trong nên thường được mọi người gọi là ắc quy nước. Loại này thường phải bổ sung nước cất theo định kỳ, Các hãng sử dụng ắc quy nước cho xe điện gồm: Trojan (Mỹ) Roket (Hàn Quốc) 3K (Thái Lan) Đồng Nai (Việt Nam).
2. Ắc quy khô là gì?
Ắc Quy khô cho xe điện thường có Xuất Xứ Trung Quốc, Nhật Bản như Lvtong, Panasonic, Kobe, Hitachi… nó có cùng kích thước chiều dài và rộng với ắc quy nướ: Trojan, Rocket… theo tiêu chuẩn quốc tê chỉ có chiều cao là cao hơn 2,5cm so vớ ắc quy nước bởi vậy chúng lắp chúng một giá để bình của nhau và thay thế cho nhau được. Khi ngành công nghệ ô tô ngày càng phát triển thì bình ắc quy cũng dần được cải tiến nhiều hơn. Ngày nay, có một loại bình ắc quy với thiết kế kín, không cần thêm nước định kỳ là loại ắc quy kín khí. Về bản chất thì đây không phải là ắc quy khô thực sự mà vẫn tồn tại axit H2SO4 bên trong nhưng thay vì dưới dạng dung dịch thì nó có dạng gel. Tuy nhiên, nhiều người vẫn có thói quen gọi là ắc quy kín khí là ắc quy khô để phân biệt với ắc quy nước (dùng dung dịch loãng) nên trong bài viết này chúng ta sẽ tạm gọi là ắc quy khô.
II. Ưu nhược điểm của ắc quy khô và ắc quy nước
1. Ưu nhược điểm của ắc quy khô
Ắc quy khô có nhiều ưu điểm
• Để lâu không sợ hết điện.
• Dòng điện nạp cao >10% điện áp định mức, sau khi phát dòng điện lớn thường phục hồi điện áp nhanh hơn và điều này cũng không ảnh hưởng đến hoạt động của kích điện.
• Không có mùi khó chịu do không phát sinh khí ra bên ngoài.
• Trong quá trình sử dụng không cần bổ sung điện dịch.
• Không cần bảo dưỡng, châm thêm nước trong quá trình sử dụng.
• Ắc quy khô áp dụng nhiều công nghệ mới cũng rất bền và khỏe.
• Sạch sẽ hơn ắc quy nước do phần kim loại xung quanh không bị hơi axit ăn mòn.
Tuy nhiên, loại ắc quy khô này cũng còn tồn tại một số nhược điểm như:
• Giá thành sản xuất đắt hơn so với ắc quy thông thường, phải nhập nước ngoài.(Tuy nhiên điều này cũng được Long Biên Car hỗ trợ về giá và nhập khẩu nguyên chiến giao sẵn tại Việt Nam cho mọi khách hàng).
• Sẽ hết điện đột ngột nhanh hơn so với ắc quy nước.
2. Ưu nhược điểm của ắc quy nước
Ắc quy nước với những ưu điểm
• Giá thành sản xuất rẻ hơn ắc quy khô do chế tạo đơn giản hơn.
• Có thể tháo ra sử dụng cho các công cụ điện khác khi thắp sáng, quạt điện…
• Yếu dần rồi mới hết điện và để lâu vẫn có thể hồi điện. Điều này giúp đề khởi động động cơ để chủ xe đưa xe đến nơi sửa chữa thay thế ắc quy.
Tuy nhiên, loại ắc quy nước còn tồn tại nhiều nhược điểm như:
• Định kỳ phải nạp điện bổ sung, thông thường khoảng 3 tháng/lần nếu không nối với thiết bị tiêu thụ điện. Nếu mức điện dịch ở từng ô ngăn thấp hơn quy định thì phải bổ sung.
• Khi nạp có thể phát ra khí cháy hoặc khí có mùi khó chịu.
• Tuổi thọ thấp hơn so với loại ắc quy khô.
• Axit bốc hơi, gây rỉ phần bên trong khung xe.
Ngoài ra, nên tránh phát sinh tia lửa điện trong quá trình nạp vì khi đó có thể xảy ra sự điện phân nước để tạo ra hai chất khí dễ cháy nổ là H2 và O2.
Bảng thông số so sánh ắc quy khô và ắc quy nước:
Ắc Quy 6Vol Rocket và 6V lvtong
Thông số Rocket 6V - 225AH (20Hr) | Thông số Lvtong 6V – 200Ah (3hr) |
Điện áp: 6V | Điện áp: 6V |
Dung lượng: 225Ah/20hr | Dung lượng: 260Ah/20hr |
Kích thước bình Ắc quy: 259 x 179 x 278mm | Kích thước bình Ắc quy: 259 x 179 x 303mm |
Trọng lượng: 28kg | Trọng lượng: 34.5kg |
Dung môi Axit H2S04 loãng | Dung môi H2S04 dạng deo |
Màu: Đen xám | Màu: Ghi trắng |
Kí hiệu: L-105 | Kí hiệu: 6V200Ah |
Loại cọc bình: Chì (Có thể nóng chảy) | Loại cọc bình: Thép (khó nóng chảy) |
Tuổi thọ: 600 chu kỳ phóng nạp | 700 chu kỳ phóng nạp |
Bảo hành: 12 tháng | Bảo hành: 12 tháng |
Ắc Quy 8Vol Rocket và 8V Lvtong
Thông số Rocket 8V - 170AH (20Hr) | Thông số Lvtong 8V – 150Ah (3hr) |
Điện áp: 8V | Điện áp: 8V |
Dung lượng: 170Ah/20hr. | Dung lượng: 180Ah/20hr. |
Kích thước bình Ắc quy: 262 x 181 x 278 mm | Kích thước bình Ắc quy: 262 x 181x 303mm. |
Trọng lượng: 29kg. | Trọng lượng: 35kg. |
Dung môi Axit H2S04 loãng | Dung môi H2S04 dạng deo |
Màu: Đen xám | Màu: Ghi trắng |
Kí hiệu: T-875 | Kí hiệu: 8V150Ah |
Loại cọc bình: Chì (Có thể nóng chảy) | Loại cọc bình: Thép (khó nóng chảy) |
Tuổi thọ: 600 chu kỳ phóng nạp | 700 chu kỳ phóng nạp |
Bảo hành: 12 tháng | Bảo hành: 12 tháng |
Ưu nhược điểm của ắc quy khô và ắc quy nước - Dùng loại nào tốt hơn?
Hiện nay ắc quy khô và ắc quy nước là 2 loại ắc quy phổ biến và thông dụng nhất trên thị trường cùng với công nghệ mới Là Pin Lithium. Dưới đây là bảng so sánh cụ thể về giá thành, đặc điểm, tuổi thọ… của từng loại để giúp bạn hiểu rõ hơn về 2 loại ắc quy này.
So sánh | Ắc quy kín khí (Ắc quy khô) | Ắc quy nước |
Phân biệt | Không có nút ở các ngăn bình (không cần bảo dưỡng) | Có các nút ở các ngăn bình (ắc quy 12V thì sẽ có 6 nút) |
Phát điện | Phát dòng điện lớn hồi nhanh hơn | Phát dòng điện lớn hồi chậm hơn |
Hết điện | Hết đột ngột | Hết từ từ |
Nạp điện | Không phát sinh khí nên không có mùi | Có thể phát khí có mùi khó chịu/khí cháy |
Dòng điện | Dòng điện nạp có thể lên tới 0,25 lần trị số dung lượng ắc quy (vd:loại 100Ah có thể nạp với dòng lớn nhất là 25A) | Dòng điện nạp lớn nhất chỉ nên bằng 0,1 lần trị số dung lượng ắc quy (Vd: loại 100Ah chỉ nên nạp với dòng cao nhất là 10A) |
Bảo dưỡng | - Không phải bổ sung điện dịch - Nạp điện định kỳ trong thời gian không sử dụng (chu kỳ nạp định kỳ dài hơn so với loại ắc quy nước) | - Điện dịch từng ngăn thấp hơn quy định cần bổ sung - Nạp điện bổ sung định kỳ khoảng 3 tháng/lần |
Giá | Cao hơn | Thấp hơn |
Tuổi thọ | Tuổi thọ cao hơn | Tuổi thọ thấp hơn |
III. Nên sử dụng ắc quy khô hay ắc quy nước?
Câu hỏi nhiều người đặt ra là nên sử dụng ắc quy khô hay ắc quy nước cho xe điện? Các chuyên gia có kinh nghiệm cho biết câu trả lời tốt nhất cho mọi người chính là tất cả tùy thuộc vào sở thích cá nhân và mục đích sử dụng của chủ xe.
Phần lớn xe điện ngày này đều sử dụng ắc quy khô do an toàn lại tiện dụng. Tuy nhiên, ắc quy nước dựa vào lợi thế của mình hoàn toàn vẫn có “đất dụng võ”. Dù sử dụng ắc quy khô hay ắc quy nước thì ngoài phụ thuộc vào chất liệu, công nghệ chế tạo thì cách cách bảo quản và sử dụng của từng người cũng là một yếu tố quan trọng giúp tăng tuổi thọ và thời gian hiệu dụng của ắc quy.
Mỗi loại ắc quy đều có ưu nhược điểm riêng của mình, 1 loại thì chỉ đơn giản lắp và sử dụng không cần bảo dưỡng nhưng giá thành cao, loại còn lại thì giá thành rẻ hơn nhưng phải thường xuyên bảo dưỡng, đổ nước bổ sung. Tùy thuộc vào điều kiện và mục đích sử dụng mà sẽ phù hợp với từng người khác nhau.
Long Bien Car - Trên 12 năm kinh nghiệm trên lĩnh vực nhập khẩu và phân phối các dòng xe điện nhập khẩu từ Nhật Bản thương hiệu nổi tiếng như: E-Z-GO, Club Car, Yamaha và từ 2014 là các dòng xe mới 100% của Lvtong, Eagle, Wuling, …
CÔNG TY CP XNK VÀ DV Ô TÔ LONG BIÊN
VPGD: Đối diện số 6 - Đường Lý Sơn, Long Biên, Hà Nội
CN-HCM: 36B3, Đường Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Hotline: 0983583166 (Giám đốc)
0983869229 (Kinh doanh 1)
Email: congtyotolongbien@gmail.com
Website: www.xedienbonbanh.net